Tham vấn pháp lý về thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài
I. Cơ sở pháp lý
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005.
- Nghị định 78/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/08/2006 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Thông tư số 36/2013/TT-NHNN của NHNN ngày 31/12/2013 về mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện đầu tư ra nước ngoài.
- Thông tư số 11/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 19/01/2010 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
- Quyết định số 1175/2007/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 10/10/2007 về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
II. Điều kiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Để được đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước đối với các trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Không thuộc danh mục lĩnh vực cấm, hạn chế đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
III. Hình thức vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được thực hiện dưới các hình thức sau:
- Ngoại tệ.
- Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hoá thành phẩm, hàng hoá bán thành phẩm.
- Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ.
- Các tài sản hợp pháp khác.
IV. Lĩnh vực đầu tư phải thẩm tra
Áp dụng trong trường hợp tiến hành đầu tư cho dự án với quy mô vốn từ trên 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc thuộc các lĩnh vực như: ngân hàng, bảo hiểm…
V. Mở tài khoản để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại một tổ chức tín dụng được phép và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
VI. Một số tài liệu khách hàng cần cung cấp
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hai năm gần nhất (bản sao y Công ty có bản gốc đối chiếu). Trong đó phải chứng minh được việc nộp đúng và đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn để đầu tư: Lợi nhuận hiện có trong báo cáo tài chính kiểm toán kỳ gần nhất hoặc số dư tài khoản tại ngân hàng không thấp hơn vốn đầu tư dự kiến đăng ký.
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp về việc không nợ thuế tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản chứng thực).
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
- Câu hỏi cung cấp thông tin lập dự án đầu tư ra nước ngoài (do HQC cung cấp).